phụ gia xây dựng chống thấm ninh kết nhanh sửa chữa bê tông phụ gia bê tông keo bóng trám khe nứt chống thấm quét trực tiếp best mix sika ct11a kova

140 Sương Nguyệt Anh, P. Châu Phú A, TP Châu Đốc, An Giang
Giờ làm việc: 7h30 - 17h15h (T2 - CN)
googlefacebookyoutobeasdasd

Sika phụ gia, chống thấm

Sikadur 731 keo cấy thép với bê tông (1kg)

Sikadur 731 keo cấy thép với bê tông (1kg)

Sikadur 731 là keo kết dính Epoxy 2 thành phần, không dung môi để neo cấy, gắn thép vào bê tông, dán sắt, nhôm, gạch ceramic, gỗ, thủy tinh và trám khe kết nối
Sản phẩm dạng vữa sửa chữa và kết dính hai thành phần, kết hợp giữa nhựa epoxy và chất trám cường độ cao, không dung môi để neo cấy thép chờ và trám khe kết nối bê tông.
Độ sệt dẻo của sản phẩm cho phép thi công định vị một cách dễ dàng hiệu suất cao, đa dụng cho tất cả các kích thước.
Ứng dụng Sikadur 731 chất kết dính gốc Epoxy

Lớp kết nối mỏng vững chắc
Chất kết dính định vị cố định cho các thanh thép chờ
Có thể dùng cho bê tông, sắt, thép, nhôm, gạch ceramic, gỗ, thủy tinh, polyester, epoxy, …
Sửa chữa bê tông
Trám các lỗ hổng
Trám các vết nứt và bề mặt

Điểm ưu việt của Sikadur 731 chất kết dính hai thành phần


Là sản phẩm rất hữu dụng, cung cấp cho người sử dụng các ưu điểm sau:


Dễ thi công


Thích hợp thi công cho cả bề mặt khô và ẩm ướt


Sản phẩm không bị võng, ngay cả khi nhiệt độ cao


Không đông cứng, không gây co ngót


Kết dính tuyệt hảo với bê tông và nhiều vật liệu khác


Cường độ cao, sớm


Các thành phần có màu khác nhau (để kiểm soát việc trộn)

Kháng mài mòn cao
Sikadur 732 Chất Kết Nối bê tông với bê tông

Sikadur 732 Chất Kết Nối bê tông với bê tông

Ứng dụng Sikadur 732

Kết nối vĩnh viễn cho vữa hoặc bê tông mới trộn với bê tông đã đông cứng, gạch, gạch men, thép hoặc các chất vật liệu xây dựng khác.
Dùng để trám các vết nứt chân chim và được dùng như lớp phủ bảo vệ cho các bộ phận thép, như bệ neo.

Điểm hữu dụng chất kết nối Sikadur 732
Sikadur 732 tạo lớp kết nối mà cường độ kéo của nó cao hơn cường độ của bê tông rất nhiều. Do đó nó rất thích hợp để dùng ở những nơi cần kết nối bê tông mới với bê tông hiện hữu. 

Dễ thi công
Không dung môi
Không bị tác động bởi độ ẩm
Hiệu quả cao ngay cả trên bề mặt ẩm
Thi công được ở nhiệt độ thấp
Cường độ kéo cao

Thông tin về sản phẩm Sikadur 732 chất kết nối gốc epoxy

Màu: Xám nhạt
Đóng gói: 1 Kg & 2 Kg/ bộ
Thời hạn sử dụng: 12 tháng khi chưa mở
Lưu trữ nơi khô ráo trên 0o C và tối đa là +2500 C.

Thông số kỹ thuật Sikadur 732

Khối lượng thể tích: ~1.4 Kg/lít (đã trộn)
Tỷ lệ trộn: Thành phần A:B = 2:1 (theo khối lượng)
Thời gian cho phép thi công (với bộ 1 Kg)




Nhiệt độ (0C)


Thời gian




400C


20 phút




200C


40 phút




300C


90 phút




Lưu ý: Để kéo dài thời gian cho phép thi công, có thể lưu trữ thành phần A&B trong phòng lạnh trước khi trộn.
Mật độ tiêu thụ sikadur 732: 0.3 – 0.8 Kg/m2 tùy thuộc vào độ nhám và độ rỗng bề mặt, vv.
Thời gian ở:




Nhiệt độ (0C)


Thời gian




400C


2 giờ




300C


3 giờ




Cường độ nén @ 7 ngày: > 35 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Modul nén @ 7 ngày: > 600 MPa (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Cường độ kéo @ 7 ngày: > 14 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Độ dãn dài tới đứt @ 7 ngày: 1% (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Cường độ kết dính (liên kết cắt trượt):
Với bê tông @ 2 ngày > 7 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
14 ngày > 10 N/mm2 (đáp ứng theo yêu cầu ASTM C881-02)
Sika AnchorFix® S keo cấy thép

Sika AnchorFix® S keo cấy thép




KEO KHOAN CẤY THÉP THÔNG DỤNG
Sản phẩm keo khoan cấy thép 2 thành phần gốc Styrenated polyester.


Đóng rắn nhanh
Không võng, kể cả trên phương đứng
Đánh giá thử nghiệm neo thép trong bê tông không nứt theo ETA

Ứng dụng
Keo khoan cấy thép chuyên dụng cho các hạng mục sau:
Neo thép/ thép chịu lực
Thép ren
Bulông hay các hệ thống cố định đặc biệt trên các bề mặt:
Bê tông
Bề mặt gạch đặc hay rỗng
Đá cứng tự nhiên*
Đá mồ côi*
* Các bề mặt nền này có thể không đồng nhất, đặc biệt là về cường độ, thành phần cấu tạo và độ rỗng. Do đó phải kiểm tra sự tương thích của Sika AnchorFix® S đối với từng ứng dụng cụ thể bằng cách thi công sản phẩm trên khu vực mẫu. Đặc biệt chú ý về cường độ bám dính và sự ố màu.  

Đặc Điểm

Đóng rắn nhanh
Không võng, kể cả trên phương đứng
Đánh giá thử nghiệm neo thép trong bê tông không nứt theo ETA
Ít hao hụt.

Quy cách đóng gói



 

Ống chuẩn 300 ml 12 ống /thùng
 
Màu sắc



Thành phần A:

Trắng



Thành phần B:
Đen


Hỗn hợp thành phần A+B.
Xám nhẹ












SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN

Keo khoan cấy thép dạng bơm theo nhãn hiệu CE và công bố đặc tính tiêu chuẩn trong bê tông không nứt, phù hợp với EAD 330499-00-0601, dựa  trên ETA-13/0721 ngày 18/05/2018 và chứng nhận đặc tính ổn định của sản phẩm được cấp bởi Notified product certification body.
 
Sikament-2000 AT
860,000 đ
1,290,000 đ

Sikament-2000 AT

PHỤ GIA GIẢM NƯỚC CAO CẤP VÀ KÉO DÀI THỜI GIAN NINH KẾT CHO BÊ TÔNG
MÔ TẢ
Sikament®-2000 AT (N) được dùng như một tác nhân làm giảm nước hiệu quả cao và siêu hoá dẻo có tác dụng kéo dài thời gian ninh kết để sản xuất bê tông có cường độ cao ở khí hậu nóng.
Sikament®-2000 AT (N) phù hợp tiêu chuẩn ASTM C494 loại G.
ỨNG DỤNG Sikament®-2000 AT (N) được đặc biệt sử dụng cho bê tông cường độ cao cần duy trì độ sụt lâu dài trong điều kiện khí hậu nóng như:
▪ Bê tông dự ứng lực đổ tại công trình;
▪ Cọc nhồi cường độ cao;
▪ Cầu và kết cấu công xon (đúc hẫng);
▪ Cấu kiện mỏng có mật độ cốt thép dày.
ĐẶC TÍNH/ ƯU ĐIỂM Sikament®-2000 AT (N) cung cấp các đặc tính sau :
Cải thiện tính thi công một cách đáng kể mà không cần tăng nước;
▪ Cho phép giảm xi măng đáng kể so với bê tông không dùng phụ gia; ▪
▪ Cường độ ban đầu và cuối cùng tăng đáng kể;
▪ Đặc biệt thích hợp khi đổ bê tông ở nhiệt độ tăng;
▪ Duy trì độ sụt của bê tông lâu dài;
▪ Cải thiện bề mặt hoàn thiện;
▪ Giảm hiện tượng co ngót và từ biến;
▪ Không chứa clorua
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Gốc hoá học Hỗn hợp Napthalen Formaldehyt Sulphonat và chất hữu cơ
Đóng gói 5 / 25 / 200 / 1000 L Ngoại quan / Màu sắc Chất lỏng / Nâu đậm Hạn sử dụng
Tối thiểu 1 năm nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở
Điều kiện lưu trữ Nơi khô mát có bóng râm Khối lượng thể tích 1.175–1.215 kg/l
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Sự tư vấn đặc biệt Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat
Sikatop Seal 107 Vữa Chống Thấm và Bảo Vệ Đàn Hồi

Sikatop Seal 107 Vữa Chống Thấm và Bảo Vệ Đàn Hồi

Vữa chống thấm cho độ bám dính cao, khả năng che phủ lớn, lớp chống thấm có độ đàn hồi nhẹ, chịu được áp lực nước mà không ngấm nước. Sikatop seal 107 dùng chống thấm đàn hồi bên trong và bên ngoài nhà, trong công tác sửa chữa và bảo vệ chống sương giá, các tác nhân khử băng.
Sika top 107 sau khi chống thấm trong lòng bể chứa nước đã được LAS-XD13 chứng nhận an toàn đạt tiêu chuẩn chứa nước cấp dùng trong sinh hoạt. 
Ứng dụng Sikatop seal 107 chống thấm

Bể nước uống
Tầng hầm
Sân thượng và ban công
Cầu
Tường chắn
Trám các vết nứt chân chim, không phải là vết nứt đang phát triển

Sikatop seal 107 vật liệu chống thấm gốc xi măng – polyme (polymer-modified cementitious waterproofing material) có giấy chứng nhận số: 27-13 (Sika04-2016) cấp ngày 03/06/2016. 
Sản phẩm Phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD 2.5 nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu trám khe. Được phép sử dụng dấu hợp quy (Cr Mark) theo phương thức 5 (Scheme 5).
SiKa Construction (keo trám khe nứt)

SiKa Construction (keo trám khe nứt)

Sikaflex Construction AP là keo trám khe gốc Poly Urethane một thành phần để trám nhét các khe co giãn trong kết cấu công trình, thi công dễ dàng, bám dính tốt, co giãn tới 25 %  
Sikaflex Contruction Ap Keo Trám Khe Một Thành Phần
Dùng để trám nhét các khe co giãn trong kết cấu công trình xây dựng nói chung. Ngoài ra còn dùng trám nhét xung quanh khung bao cửa, mặt dựng, lớp phủ,… cho bê tông, gạch ngói, gỗ, kim loại, chỗ tiếp xúc giữa nhựa PVC và kết cấu xây dựng. 
Ưu điểm Sikaflex construction AP

Một thành phần, sử dụng được ngay
Chịu ảnh hưởng của thời tiết, kháng lão hóa rất tốt
Khả năng co giãn đến 25 %
Bám dính rất tốt với nhiều loại bề mặt
Rất dễ thi công
Kháng lực xé rất tốt
Chứng nhận: Theo tiêu chuẩn ISO 11600 ( Loại F, tiêu chuẩn 25HM/20LM).
SikaGrout 214-11 (25kg)
360,000 đ
540,000 đ

SikaGrout 214-11 (25kg)

SikaGrout 214-11 là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương.
ƯU ĐIỂM SIKAGROUT 214-11
SikaGrout 214-11 là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm gồm:

Độ chảy lỏng tuyệt hảo
Ổn định về kích thước tốt
Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh
Không tách nước
Sử dụng ngay chỉ cần thêm nước
Không độc, không ăn mòn
Kháng va đạp dung động
Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp

ỨNG DỤNG VỮA RÓT SIKAGROUT 214-11
SikaGrout 214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:


Nền móng máy

Bệ đường ray
Cột trong các kết cấu đúc sẵn
Định vị bu lông
Gối cầu
Các lỗ hổng
Các khe hở
Các hốc tường
Nơi sửa chữa cần cường độ cao
Sikament® R-7 N Phụ gia giảm nước và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông

Sikament® R-7 N Phụ gia giảm nước và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông



Sikament® R-7 N


Phụ gia giảm nước và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông
Chất hóa dẻo và kéo dài thời gian ninh kết gốc Lignosulfonat cải tiến dùng để sản xuất bê tông chất lượng cao.
Phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C-494 loại D.


Chỉ trì hoãn thời gian ninh kết nhưng không làm chậm quá trình đông cứng;
Cho phép giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường;
Tăng cường độ cuối cùng;

Ứng dụng
Sikament® R-7 N được dùng trong bê tông khối lớn và bê tông kết cấu ở những nơi có yêu cầu kéo dài thời gian ninh kết và cải thiện tính thi công như:

Đổ bê tông khối lượng lớn nhưng muốn tránh hình thành khe lạnh;
Thời gian vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến công trình dài;
Điều kiện đổ bê tông khó khăn và chi tiết;
Nhiệt độ môi trường cao.
 Đặc Điểm


Chỉ trì hoãn thời gian ninh kết nhưng không làm chậm quá trình đông cứng;
Cho phép giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường;
Tăng cường độ cuối cùng;
Khống chế tốt độ sụt ngay cả khi nhiệt độ môi trường tăng lên;
Giảm co ngót và từ biến;
Không có Clorua, không ăn mòn cốt thép.



Quy cách đóng gói
Thùng 5 / 25 L

Sika Latex TH
1,700,000 đ
2,000,000 đ

Sika Latex TH

MÔ TẢ
SikaLatex® TH là phụ gia loại nhũ tương Styrene Butadiene cải tiến được trộn với xi măng hoặc vữa ximăng-cát nhằm gia tăng tính kết dính và khả năng chống thấm.
ỨNG DỤNG
SikaLatex® TH là loại nhũ tương cao cấp, cải thiện đáng kể chất lượng của vữa xi măng như:
▪ Lớp hồ dầu (vữa kết nối)
▪ Lớp vữa dặm vá mỏng
▪ Lớp vữa trát chống thấm
▪ Lớp vữa cán sàn
▪ Vữa sửa chữa bê tông
▪ Lớp áo chống mài mòn
▪ Vữa dán gạch
▪ Vữa xây vữa dày 2cm
ĐẶC TÍNH/ ƯU ĐIỂM
SikaLatex® TH cung cấp các ưu điểm như sau:
▪ Kết dính tuyệt hảo
▪ Giảm thiểu sự co ngót
▪ Tăng tính co giản
▪ Chống thấm tuyệt hảo
▪ Tăng tính kháng mài mòn hóa học.
Không độc SikaLatex® TH không bị chuyển thành dạng nhũ tương lại ngay cả trong những điều kiện có độ kiềm cao
▪ Thích hợp cho các lớp vữa trát tiếp xúc với nước uống ▪
▪ Lớp vữa trát sàn có cường độ cao Để chế tạo vữa trám và dặm vá ở những cần lớp hoàn thiện mỏng
▪ ▪ Chất kết dính cho lớp vữa trát
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Gốc hoá học Nhũ tương Styrene Butadiene
Đóng gói 5 / 25 / 200 L Ngoại quan / Màu sắc Lỏng / Trắng
Hạn sử dụng
Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở
Điều kiện lưu trữ Nơi khô mát, có bóng râm Khối lượng thể tích 1.02 kg/l
Chất chống thấm cao cấp KOVA CT-11A Plus Sàn

Chất chống thấm cao cấp KOVA CT-11A Plus Sàn



ĐẶC TÍNH VƯỢT TRỘI
Chất chống thấm cao cấp KOVA CT-11A Plus Sàn có tác dụng ngăn chặn sự thấm nước, thích hợp cho các công trình như tầng hầm, bể nước, bể bơi, sân thượng, nền nhà, bờ tường, sê nô, sàn nhà vệ sinh, v.v…
HƯỚNG DẪN THI CÔNG



 

Bảo vệ sàn hoàn hảo, ngăn nước thấm vào bề mặt.
Liên kết cực tốt với bê tông, vữa xi măng.
Chịu mài mòn, chịu nước mặn, kháng kiềm cao.
Độ bền rất cao trên 15 năm.
Không chứa chì, thủy ngân và các hóa chất độc hại khác, an toàn với người thi công và sử dụng.





Đóng gói:
Lon 1kg; Thùng 4kg; Thùng 20kg


Bề mặt áp dụng
Sân thượng, sê nô, ban công, sàn toilet, sàn bếp, tầng hầm, bể bơi, chân tường, các bề mặt sàn bê tông hoặc vữa xi măng.


Độ dày
Độ dày khi khô là 200 - 250 micron (cho mỗi lớp) ở điều kiện thi công bình thường.


Thời gian khô bề mặt lý thuyết
2 tiếng, tùy thuộc điều kiện thời tiết.


Định mức lý thuyết
2.0 - 2.5 m²/kg/2 lớp. Tùy thuộc yêu cầu thi công, bề mặt và kỹ thuật thi công.





 




Zalo
Zalo
Hotline: 0977.777.076